Visa 300 – Hôn phu / Hôn thê
Loại visa này dành cho những cặp tình nhân đã đính hôn và chuẩn bị kết hôn. Vị hôn phu/hôn thê được bảo lãnh có thể cư trú ở Úc trong vòng 9 tháng để tiến hành kết hôn với hôn thê/hôn phu của mình trước khi Visa này hết hạn. Có thể nộp đơn bảo lãnh chính chức ở Úc sau khi kết hôn.
Có thể ra vào Úc bất cứ lúc nào nếu được cấp visa, và có thể làm việc cũng như đi học ở Úc.
Có thể tiếp cận được chương trình hỗ trợ y tế và sức khỏe nhưng người được bảo lãnh phải đang ở Úc và đã nộp đơn xin định cư chính thức theo diện bảo lãnh vợ/chồng.
Có thể tiếp cận được chương trình hỗ trợ y tế và sức khỏe nhưng người được bảo lãnh phải đang ở Úc và đã nộp đơn xin định cư chính thức theo diện bảo lãnh vợ/chồng.
Các tiêu chuẩn xem xét:
- Được bảo lãnh bởi hôn phu/hôn thê đã đính hôn của mình là người từ 18 tuổi trở lên, và không bị ràng buộc về hôn nhân/còn độc thân.
- Hai người phải gặp gỡ quen nhau khi đã đến tuổi trưởng thành và biết rõ về bản thân của nhau.
- Chứng minh có mối quan hệ thật, thực sự muốn tiến đến hôn nhân và mong muốn chung sống lâu dài với nhau như vợ chồng.
- Không phạm pháp phạm tội và không mắc bệnh nghiêm trọng.
Nếu được yêu cầu, có thể người bảo lãnh phải đóng tiền “bảo đảm”.
Visa 309 – Bảo lãnh vợ/chồng
Loại visa này cho phép người vợ/chồng ở Việt Nam sang sinh sống cùng người chồng/ợ ở Úc tạm thời. Sau 2 năm nếu mối quan hệ vợ chồng vẫn còn tiếp diễn bình thường thì sẽ được nộp đơn xin định cư chính thức.
Loại visa này cho phép người được bảo lãnh sang Úc học tập, làm việc.
Các tiêu chuẩn xem xét:
- Có kết hôn chính thức, hợp pháp
- Đã và đang sinh sống với nhau hoặc nếu không sinh sống chung với nhau thì việc sống xa nhau phải là tạm thời.
- Chứng minh có mối quan hệ thật:
- Lần đầu tiên quan biết nhau như thế nào, lúc nào
- Mối quan hệ tiến triển như thế nào
- Quyết định kết hôn với nhau như thế nào
- Việc sắp xếp ở Việt Nam: hỗ trợ về tài chính, vật chất, tinh thần và mức độ gắn bó này xảy ra khi nào
- Các khoảng thời gian xa nhau (khi nào và tại sao, kéo dài bao lâu và quy trì mối quan hệ như thế nào)
- Kế hoạch tương lai của hai người.
Người bảo lãnh ở Úc phải cam kết bảo lãnh 2 năm về mặt tài chính cho người được bảo lãnh ở Việt Nam. Nếu được yêu cầu, phải đóng tiền “bảo đảm”.
Visa Bảo lãnh cha mẹ
Yêu cầu cơ bản:
Người xin visa định cư Cha mẹ phải đạt được các yêu cầu cơ bản dưới đây:
- Có con cái sinh sống ở Úc ít nhất là 2 năm trước ngày nộp đơn. Người con đó phải là công dân Úc, hoặc có thẻ thường trú nhân Úc, hoặc là công dân New Zealand đủ tư cách ở Úc.
- Được người con đó bảo lãnh. Trong trường hợp người con dưới 18 tuổi, người chung sống với người con đó, người họ hàng gần hoặc người giám hộ của người con, hoặc tổ chức cộng đồng có thể đứng ra bảo lãnh.
- Phải thỏa mãn bài test về cân bằng gia đình (Ít nhất ½ số con của bạn phải đang sinh sống lâu dài ở Úc, hoặc số người con sinh sống thường trú ở Úc của bạn nhiều hơn ở bất cứ nước nào khác)
- Không phạm pháp, phạm tội.
- không mắc bệnh nghiêm trọng.
- Bạn phải nộp phí visa (VAC) lần 1, lần 2 và người bảo lãnh phải chứng minh có một khoản tài chính thỏa đáng (AoS) kèm theo ký quỹ cam kết trợ cấp cho người xin định cư trong khoảng thời gian nhất định (AoS bond).
Diện cha mẹ có 3 loại phổ biến nhất:
1. Cha mẹ theo diện thường Parent (Permanent Visa- Subclass 103):
- Thời gian chờ đợi rất lâu (khoảng 10 năm).
Charge TypeCharge Amount1st installment$1,4202nd installment$1,235
- Đồng thời phải đóng tiền bảo trợ (AoS Bond cho 2 năm) là 5,000 $ cho mỗi người được bảo lãnh, $2000 cho mỗi người đi theo trên 18 tuổi.
2. Cha mẹ theo diện tạm trú có đóng tiền (Contributory Parent Temporary Visa – Subclass 173)
- Thời gian chờ đợi khoảng 18 tháng.
Charge Type
|
Charge Amount
|
1st installment
|
$1420
|
2nd installment
|
$19,635
|
2nd installment
For applicants under 18 years |
$1415
|
Sau khi tới Úc, và trong vòng 2 năm, gia đình phải nộp đơn với Bộ Di Trú và Quốc Tịch Úc để xin vào thường trú (chuyển sang Subclass 143). Khi đó:
Charge Type
|
Charge Amount
|
1st installment
|
$195
|
2nd installment
|
$13,090
|
2nd installment
For applicants under 18 years |
Nil
|
3. Cha mẹ theo diện thường trú có đóng tiền (Contributory Parent Migrant Visa- Subclass 143):
Thời gian chờ đợi: khoảng 18 tháng.
Charge Type
|
Charge Amount
|
1st installment
|
$1,420
|
2nd installment
|
$32,725
|
2nd installment
For applicants under 18 years |
$1,415
|
Đồng thời phải đóng tiền bảo trợ (AoS Bond cho 10 năm) là $10,000 cho mỗi người được bảo lãnh, $4,000 cho mỗi người đi theo trên 18 tuổi. Số tiền bảo trợ phải đóng với chính phủ Úc và số tiền này sẽ được hoàn lại sau 10 năm nếu người được bảo lãnh không hưởng trợ cấp của Bộ An Sinh Xã Hội Úc.
Với 3 loại visa cha mẹ nói trên, Bộ Di Trú và Quốc Tịch Úc cho phép người được bảo lãnh được kèm theo những người con còn lại tại Việt Nam định cư chung với cha mẹ nếu số người con tại Úc bằng hoặc nhiều hơn ở Việt Nam. Nếu những người con còn ở Việt Nam trên 18 tuổi thì phải chứng minh chúng lệ thuộc vào đương đơn.
Với 3 loại visa cha mẹ nói trên, Bộ Di Trú và Quốc Tịch Úc cho phép người được bảo lãnh được kèm theo những người con còn lại tại Việt Nam định cư chung với cha mẹ nếu số người con tại Úc bằng hoặc nhiều hơn ở Việt Nam. Nếu những người con còn ở Việt Nam trên 18 tuổi thì phải chứng minh chúng lệ thuộc vào đương đơn.
Source: tddvn.com